Phí dịch vụ đặc biệt Khi đi máy bay

Phí dịch vụ đặc biệt

Phí dịch vụ đặc biệt

Các hãng hàng không luôn nỗ lực để cung cấp những dịch vụ đặc biệt để đáp ứng mọi nhu cầu của hành khách với chi phí thấp nhất.

Loại dịch vụ đặc biệt

Mức phí áp dụng

Ghi chú

Dịch vụ khách sử dụng bình oxy (OXYG)

Vé hành khách sử dụng bình oxy: Áp dụng như khách thông thường.
Mức phí áp dụng cho dịch vụ sử dụng bình oxy bao gồm:
Phí sử dụng bình oxy:
Chặng bay nội địa: 2.000.000VND/1bình oxy (giá tịnh chưa bao gồm VAT)
Chặng bay quốc tế: 200USD/1bình oxy.
Phí vận chuyển bình oxy: Bằng mức giá áp dụng cao nhất cho người lớn cho mỗi ghế lắp đặt bình oxy.
Người đi cùng khách OXYG trả tiền vé như khách thông thường.

Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu cầu.

Dịch vụ khách nằm cáng (STCR)

Vé hành khách nằm cáng: Áp dụng như khách thông thường.
Phí vận chuyển cáng: Bằng 6 lần mức giá áp dụng cao nhất cho người lớn.
Người đi cùng khách nằm cáng trả tiền vé như khách thông thường.

Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu cầu.

Dịch vụ khách nằm cáng sử dụng bình oxy (STCR/OXYG)

Vé hành khách nằm cáng và sử dụng bình oxy: Áp dụng như khách thông thường.
Phí dịch vụ khách nằm cáng và sử dụng bình oxy:
Phí sử dụng bình oxy:
Chặng bay nội địa: 2.000.000VND/1bình oxy (giá tịnh chưa bao gồm VAT).
Chặng bay quốc tế: 200USD/1bình oxy
Phí vận chuyển bình oxy: Bằng mức giá áp dụng cao nhất cho người lớn cho mỗi ghế lắp đặt bình oxy.
Giá vận chuyển cáng: Bằng 6 lần mức giá áp dụng cao nhất cho người lớn.
Người đi cùng khách nằm cáng sử dụng bình oxy trả tiền vé như khách thông thường.

Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu cầu.

Dịch vụ trẻ em đi một mình từ 2 đến dưới 6 tuổi (UM)

Vé UM: Áp dụng mức giá cho trẻ em thông thường.
Phí dịch vụ UM: 500.000VND (giá tịnh chưa bao gồm VAT) đối với chặng bay nội địa; 50USD đối với chặng bay quốc tế.
Phí cho Tiếp viên đi kèm: Là giá áp dụng cho người lớn tương ứng với khoang dịch vụ mà khách yêu cầu dịch vụ sử dụng.

Bắt buộc phải có 1 Tiếp viên đi kèm 1 UM.

Dịch vụ trẻ em đi một mình từ 6 đến dưới 12 tuổi (UM)

Vé hành khách UM: Áp dụng mức giá cho trẻ em thông thường.
Phí dịch vụ UM: 500.000VND (giá tịnh chưa bao gồm VAT) đối với chặng bay nội địa; 50USD đối với chặng bay quốc tế.

Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu cầu.

Dịch vụ trẻ em đi một mình từ 12 đến dưới 15 tuổi (UM)

Vé hành khách UM: Áp dụng mức giá thông thường.
Phí dịch vụ UM: 500.000VND (giá tịnh chưa bao gồm VAT) đối với chặng bay nội địa; 50USD đối với chặng bay quốc tế.

Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu cầu.

Dịch vụ phục vụ khách có khổ người quá cỡ (EXST)

Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.
Phí áp dụng cho ghế mua thêm: Bằng 100% mức giá áp dụng cho người lớn cho mỗi ghế mua thêm tương ứng với hạng đặt chỗ tại thời điểm phát sinh đặt dịch vụ. Trường hợp phát sinh dịch vụ khi đã khóa chuyến bay (stopped booking), áp dụng mức giá 01 năm cao nhất của hạng dịch vụ mà khách yêu cầu.

Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu cầu.

Dịch vụ xe lăn trên cabin (WCHC)

Phí dịch vụ: Miễn phí
Xe lăn của khách (nếu có) được chuyên chở miễn phí.
Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.

Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu cầu.

Dịch vụ xe lăn trên cabin (WCHC)
Dịch vụ xe lăn lên xuống máy bay (WCHS)
Dịch vụ xe lăn trên sân đỗ (WCHR)

Phí dịch vụ: Miễn phí
Xe lăn của khách (nếu có) được chuyên chở miễn phí.
Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.

Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu cầu.

Dịch vụ phục vụ khách khiếm thính (DEAF)
Dịch vụ phục vụ khách khiếm thị (BLND)

Phí dịch vụ: Miễn phí
Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.

Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu cầu.

Người lớn đi cùng từ 2 trẻ nhỏ (INF) trở lên

Vé hành khách (ADL và INF): Áp dụng như khách thông thường
Phí cho Tiếp viên đi kèm: Là giá áp dụng cho người lớn tương ứng với khoang dịch vụ mà khách yêu cầu dịch vụ sử dụng.

Tiếp viên đi cùng nếu khách yêu cầu.

Lưu ý:

Mức phí dịch vụ chỉ áp dụng trên chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác. Trường hợp hành trình có nhiều chặng hoàn toàn trên các chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác, áp dụng mức phí dịch vụ đặc biệt cộng chặng của từng chặng bay trong hành trình.

  • Sau khi được xác nhận dịch vụ, chứng từ thu phí dịch vụ đặc biệt phải được xuất theo thời hạn xuất vé hành khách hoặc ít nhất 24 tiếng trước giờ khởi hành, trừ khi có quy định khác.  
  • Hoàn phí: Áp dụng khi khách hủy dịch vụ đặc biệt đã được xác nhận trước và trả tiền. Cụ thể như sau:
  • Trong vòng 24 tiếng trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% phí dịch vụ đặc biệt áp dụng và phụ thu.
  • Ngoài 24 tiếng trước chuyến bay: 10% mức phí dịch vụ đặc biệt và phụ thu.
  • Phí thay đổi dịch vụ cáng: Áp dụng khi khách thay đổi dịch vụ cáng đã được xác nhận trước và trả tiền. Cụ thể như sau:
  • Trong vòng 24 tiếng trước chuyến bay hoặc sau chuyến bay: 50% mức giá dịch vụ áp dụng và phụ thu.
  • Ngoài 24 tiếng trước chuyến bay: 10% mức giá dịch vụ áp dụng và phụ thu.
  • Lưu ý: Không áp dụng phí thay đổi cho các loại dịch vụ đặc biệt khác.
  • Trên các chuyến bay do hãng khác khai thác, Vietnam Airlines tuân thủ quy định dịch vụ đặc biệt của hãng khai thác. 

Mức phí dịch vụ đặc biệt áp dụng cho các chuyến bay liên danh cùng Vietnam Airlines.

Trên các chuyến bay liên danh của Vietnam Airlines do các Hãng hàng không khác khai thác, các loại phí và dịch vụ phụ thu có thể khác với các loại phí và dịch vụ phụ thu của Vietnam. Để xem chi tiết, vui lòng tra cứu trên trang web của các Hãng hàng không khai thác.

Air France

Royal Dutch Airlines

Cathay Pacific

Korean Air

Delta Airlines

Czech Airlines

Lao Airlines

China Southern Airlines

China Airlines

Cambodia Angkor Air

Garuda Indonesia

China Eastern Airlines

Alitalia

Vasco

Philippines Airlines

Etihad Airways

Japan Airlines

     

Hỗ trợ trực tuyến

  • Booker 1
    Booker 1
  • Booker 2
    Booker 2
  • Booker 3
    Booker 3

H o t l i n e

0931.555.011

Tin tức liên quan